Luật hải quan 2014

Luật hải quan 2014 số 54/2014/QH13, được ban hành ngày 23/06/2014, có hiệu lực từ ngày 01/0/2015

Nội dung của Luật hải quan 2014

Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Chính sách về hải quan
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế liên quan đến hải quan
Điều 6. Hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan
Điều 7. Địa bàn hoạt động hải quan
Điều 8. Hiện đại hóa quản lý hải quan
Điều 9. Phối hợp thực hiện pháp luật về hải quan
Điều 10. Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan
Điều 11. Giám sát thi hành pháp luật về hải quan

Chương II: NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC CỦA HẢI QUAN
Điều 12. Nhiệm vụ của Hải quan
Điều 13. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan
Điều 14. Hệ thống tổ chức Hải quan
Điều 15. Công chức hải quan

Luật hải quan 2014

Chương III: THỦ TỤC HẢI QUAN, CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 16. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
Điều 17. Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
Điều 20. Đại lý làm thủ tục hải quan
Điều 21. Thủ tục hải quan
Điều 22. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Điều 23. Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
Điều 24. Hồ sơ hải quan
Điều 25. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
Điều 26. Phân loại hàng hóa
Điều 27. Xác định xuất xứ hàng hóa
Điều 28. Xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan
Điều 29. Khai hải quan
Điều 30. Đăng ký tờ khai hải quan
Điều 31. Căn cứ, thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan
Điều 32. Kiểm tra hồ sơ hải quan
Điều 33. Kiểm tra thực tế hàng hóa
Điều 34. Kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp vắng mặt người khai hải quan
Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan
Điều 36. Giải phóng hàng hóa
Điều 37. Thông quan hàng hóa
Điều 38. Đối tượng, phương thức và thời gian giám sát hải quan
Điều 39. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong hoạt động giám sát hải quan
Điều 40. Trách nhiệm của người khai hải quan, người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện vận tải trong hoạt động giám sát hải quan
Điều 41. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi trong hoạt động giám sát hải quan

Mục 2: CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Điều 42. Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên
Điều 43. Chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp
Điều 44. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc thực hiện chế độ ưu tiên
Điều 45. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên

Mục 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, TÀI SẢN DI CHUYỂN, HÀNH LÝ
Điều 46. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Điều 47. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế
Điều 48. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tạm xuất khẩu
Điều 49. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa là quà biếu, tặng
Điều 50. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng
Điều 51. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
Điều 52. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh
Điều 53. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với tài sản di chuyển
Điều 54. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
Điều 55. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý của người xuất cảnh, nhập cảnh
Điều 56. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa trên phương tiện vận tải
Điều 57. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự, hành lý, phương tiện vận tải của cơ quan, tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
Điều 58. Kiểm tra, giám sát hải quan, xử lý hàng hóa tồn đọng

Mục 4: KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐỂ GIA CÔNG, SẢN XUẤT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Điều 60. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu

Mục 5: KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠI KHO NGOẠI QUAN, KHO BẢO THUẾ, ĐỊA ĐIỂM THU GOM HÀNG LẺ
Điều 61. Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
Điều 62. Điều kiện thành lập kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan, doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ, chủ hàng hóa, chủ kho bảo thuế

Mục 6: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN CHỊU SỰ GIÁM SÁT HẢI QUAN
Điều 64. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan
Điều 65. Tuyến đường, thời gian vận chuyển

Mục 7: THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Điều 66. Thông báo thông tin phương tiện vận tải
Điều 67. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải
Điều 68. Tuyến đường, thời gian chịu sự giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải
Điều 69. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải
Điều 70. Chuyển tải, sang toa, cắt toa, xếp dỡ hàng hóa, hành lý trên phương tiện vận tải
Điều 71. Vận chuyển quốc tế kết hợp vận chuyển nội địa, vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 72. Trách nhiệm của người đứng đầu tại sân bay, cảng biển, ga đường sắt liên vận quốc tế

Luật hải quan 2014
Luật hải quan 2014

Mục 8: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, TẠM DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU CÓ YÊU CẦU BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Điều 73. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan
Điều 74. Thủ tục đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan
Điều 75. Tiếp nhận, xử lý đơn đề nghị kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan
Điều 76. Thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan

Mục 9: KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
Điều 77. Kiểm tra sau thông quan
Điều 78. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
Điều 79. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan
Điều 80. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan
Điều 81. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan trong kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan
Điều 82. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan

Chương IV: TỔ CHỨC THU THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 83. Trách nhiệm của người khai hải quan trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế và các khoản thu khác
Điều 84. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc tổ chức thu thuế và các khoản thu khác
Điều 85. Xác định mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 86. Trị giá hải quan

Chương V: PHÒNG, CHỐNG BUÔN LẬU, VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI
Điều 87. Nhiệm vụ của Hải quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Điều 88. Phạm vi trách nhiệm phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Điều 89. Thẩm quyền của cơ quan hải quan trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Điều 90. Thẩm quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Điều 91. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức và cá nhân liên quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Điều 92. Trang bị và sử dụng trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện phục vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới

Chương VI: THÔNG TIN HẢI QUAN VÀ THỐNG KÊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Mục 1: THÔNG TIN HẢI QUAN
Điều 93. Thông tin hải quan
Điều 94. Hệ thống thông tin hải quan
Điều 95. Thu thập, cung cấp thông tin hải quan ở trong nước
Điều 96. Thu thập thông tin hải quan ở nước ngoài

Mục 2: THỐNG KÊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 97. Hoạt động thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 98. Báo cáo thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Chương VII: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN
Điều 99. Nội dung quản lý nhà nước về hải quan
Điều 100. Cơ quan quản lý nhà nước về hải quan

Chương VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 101. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13
Điều 102. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
Điều 103. Hiệu lực thi hành
Điều 104. Quy định chi tiết.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!